Hệ thống làm mát nhà xưởng bằng tấm Cooling Pad
Hệ thống làm mát nhà xưởng bằng tấm Cooling Pad
A. Giới Thiệu:
- Chúng ta thường thấy loại quạt nước dùng trong làm mát dân dụng, thì đây là loại được dùng trong làm mát trong nhà xưởng công nghiệp với diện tích làm mát không khí lớn. Nhiệt độ nhà xưởng giảm xuống từ 3 - 7 oC.
- Là một thiết bị làm mát không khí thông qua việc hấp thu nhiệt bay hơi của nước. Bay hơi làm mát hoạt động bằng cách sử dụng entanpy lớn của nước bay hơi.
- Nhiệt độ không khí khô có thể được giảm xuống đáng kể thông qua quá trình chuyển đổi của hơi nước (bay hơi). Qua đó làm tăng độ ẩm không khí tăng sự thoải mái của không khí nhà xưởng.
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm của không khí, không khí càng khô nóng thì bay hơi làm mát bằng nước càng có hiệu quả.
- Hiệu ứng Wind_Chill Effeet: là hiệu ứng làm mát thứ cấp đạt được khi làn gió nhẹ thổi qua da người làm bay hơi hơi ẩm trên da, làm cho người thợ cảm giác mát hơn.
- Làm mát không khí bằng cách này sử dụng năng lượng ít hơn nhiều so với làm lạnh bằng máy lạnh dùng môi chất lạnh (tốn điện bằng chỉ bằng 8%), tiết kiệm chi phí đầu tư, bảo dưỡng.
- Với nhà xưởng phải kín, không khí chỉ lọt vào thông qua tấm cooling pad.
- Hệ thống lắp đặt đơn giản rẻ tiền, dể bảo trì bảo dưởng.
- Một đầu nhà xưởng đặt hệ thống Cooling pad và đầu còn lại đặt hệ thống quạt cho hệ thống thông gió điều tối ưu, hiệu suất làm mát cao.
- Không khí ô nhiểm cần được hút hết ra ngoài nhất là trong các ngành dệt nhộm.
- Không khí nóng, ô nhiểm từ máy được quạt hút hướng trục công nghiệp hút ra ngoài tạo ra sự chênh lệch áp suất bên trong và ngoài xưởng.
- Do chênh lệch áp, không khí bên ngoài sẻ tràn vào thông qua khe hở từ tấm cooling pad, tấm cooling pad đã được nước từ máy bơm phân phối điều lên bề mặt, tăng hiệu quả tiếp xúc với luồng không khí.
- Khi không khí nóng, khô đi qua hệ thống mành ước, sẻ bị hệ thống này hấp thụ nhiệt thông qua hiệu ứng bay hơi của nước.
- Nhiệt độ của không khí giảm xuống từ 4-8 độ C, cùng với tốc độ của gió sẻ làm cho người cảm giác nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ đã giảm ở trên.
Như vậy hệ thống trên gồm 2 bộ phận chính:
- Hệ thống tấm cooling pad và hệ thống bơm phân phối nước.
- Hệ thống quạt hút hướng trục công nghiệp tạo ra sự luân chuyển của dòng không khí từ Cooling pad vào bên trong nhà xưởng và qua quạt hút ra bên ngoài xưởng.
- Không cần nhà xưởng phải kín mà đa số các nhà xưởng điều không đáp ứng điều kiện này.
- Đơn giản, lắp đặt vị trí linh động và làm lạnh cục bộ những nơi cần thiết.
- Hiệu suất thấp hơn, tốn hao điện hơn, chi phí đầu tư cao hơn phương pháp đóng cửa.
- không phải hút hết lượng không khí ô nhiểm ra ngoài trong quá trình sản xuất.
- Giống như trên, tuy nhiên chỉ khác là không khí được hút vào bên trong thiết bị thông qua quạt đặt bên trong máy, rồi theo hệ thống ống gió phân phối đến khu vực cần thiết. Không khí nóng được đẩy ra ngoài do áp suất bên trong cao.
- Cũng gồm các thiết bị như: tấm cooling pad và hệ thống bơm tăng áp phân phối nước, quạt ly tâm lồng sóc, hoặc hướng trục.
Ví Dụ: Nhà xưởng ngành dệt có Dài x Rộng x Cao = 60 x 50 x 4
- Số lần trao đổi không khí trong 1 giờ theo tiêu chuẩn = 50 lần/h đến 60 lần/h.
+ Có hiệu suất làm mát cao hơn phương pháp mở cửa, nên tiết kiệm điện hơn, nhiệt hạ xuống 4-6oC.
+ Chọn số lần trao đổi không khí là 60 lần. => lượng không khí cần hút ra khỏi xưởng trong 1 giờ là 60 x 50 x 4 x 60 = 720.000 m3/h (lấy quạt đặt cao 4 mét).
+ Chọn quạt hút công nghiệp có lưu lượng hút là 44.500 m3/h, công suất 1,1 Kw/h. => Số lượng quạt hút = 720.000/44.500 = 16 cây quạt.
+ Công Suất điện tổng = quạt + Bơm Nước(2x2 Kw) = 16 x 1,1 + 4 = 21,6 Kw điện.
+ Có hiệu suất làm mát thấp hơn phương pháp đóng cửa. nhiệt độ hạ xuống 3-5oC.
+ Chọn số lần trao đổi không khí là 60 lần. chiều cao từ vị trí đặt máy làm mát là 3 mét => lượng không khí cần hút ra khỏi xưởng trong 1 giờ là 60 x 50 x 3 x 60 = 540.000 m3/h.
+ Lấy một máy làm mát tiêu chuẩn là 30.000 m3/h, công suất điện là 2,2 Kw, => số lượng máy là 540.000/30.000 = 18 máy làm mát hơi nước.
Loại Máy |
phân loại |
Trao đổi nhiệt bằng bay hơi |
Điều hòa không khí |
hệ thống quạt ly tâm |
Quạt gắn trần |
Khả năng cung ứng |
16000m3/h, 120Pa |
40000000 BTU/h |
4000m3/h, 350Pa |
1400mm, 2m3/h |
|
Kw |
1.1 |
54 |
7.5 |
0.75 |
|
Khả Năng |
Diện tích(m2) |
1000 |
1000 |
1000 |
1000 |
Độ cao chuẩn (m) |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
Thay đổi không khí trên giờ |
30 |
Recirculating |
30 |
Recirculating |
|
Electrical Energy |
Số máy lắp đặt |
8 |
2 |
3 |
40 |
Tổng công suất lắp đặt Kw |
8.8 Kw |
108 Kw |
22.5 Kw |
30 Kw |
|
Đơn vị điện năng tiêu thụ/năm,10giờ/ ngày, 26ngày/tháng |
27456 Kwh |
336960 Kwh |
70200 Kwh |
9360 Kwh |
|
So sánh chi phí tham khảo với máy điều hòa không khí |
8% |
100% |
21% |
2.7% |
|
Hiệu suất làm lạnh |
Trao đổi nhiệt bằng bay hơi |
Điều hòa không khí |
hệ thống quạt ly tâm |
Quạt gắn trần |
|
|
Mang đi hơi nóng, không khí tĩnh và thay vào đó là làm không khí thông thoáng trong sạch. |
Luân chuyển khí lạnh nhưng làm cho không khí bị ngộp ngạt, trong trường hợp sinh nhiệt tại nơi làm việc thì điều hòa không khí không hiệu quả. |
Chỉ di chuyển khí xung quanh nhưng không làm giảm nhiệt độ không khí. |
Chỉ di chuyển khí xung quanh nhưng không làm giảm nhiệt độ không khí. |