Hệ Thống Điều Hòa Trung Tâm VRV, VRF Cho Tòa Nhà

I. Hệ Thống Điều Hòa Trung Tâm VRV:

a. Giới Thiệu:
 - Do các hệ thống ống gió CAV (Contant air volume), VAV (Variable air volume) của hệ Water Chiller sử dụng ống gió điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong phòng quá cồng kềnh, tốn nhiều không gian, diện tích lắp đặt. Nên hãng Daikin của Nhật đưa ra giải pháp VRV (Variable Refrigerant Volume) là điều chỉnh năng suất lạnh qua việc điều chỉnh lưu lượng môi chất lạnh.
 - Thực chất là phát triển máy điều hòa tách về mặt năng suất lạnh cũng như số dàn lạnh trực tiếp đặt trong các phòng, tăng chiều cao lăp đặt và chiều dài đường ống giữa cụm dàn nóng và dàn lạnh để có thể ứng dụng cho các tòa nhà cao tầng kiểu văn phòng và khách sạn.
 
b. Đặc Điểm VRV Daikin:
 - Máy điều hòa VRV chủ yếu dùng cho điều hòa tiện nghi và có đặc điểm sau:
    + Tổ ngưng có 2 máy nén, trong đó một máy nén điều chỉnh năng suất lạnh theo kiểu on-off, còn một máy điều chỉnh bậc theo máy biến tần.
    + Các máy VRV có các dãy công suất hợp lý lắp ghép với nhau thành các mạng đáp ứng nhu cầu năng suất lạnh khác nhau từ 7kw đến hàng trăm kw cho các tòa nhà .
    + VRV giải quyết tốt vấn đề hồi dầu về máy nén do đó cụm dàn nóng có thể đặt cao hơn dàn lạnh đến 50m và các dàn lạnh có thể cách nhau cao tới 15m. Đường ống dẫn môi chất lạnh từ cụm dàn nóng đến cụm dàn lạnh xa nhất tới 100m tạo điều kiện cho việc bố trí máy dễ dàng trong các nhà cao tầng mà trước đây chỉ có hệ thống trung tâm nước đảm nhiệm.
    + Do đường ống dẫn gas dài, năng suất lạnh giảm nên hãng DaiKin đã dùng máy biến tần điều chỉnh năng suất lạnh, làm cho hệ thống lạnh được cải thiện mà còn vượt nhiều hệ thống máy thông dụng .
    + Khả năng sửa chữa bảo dưỡng rất năng động và nhanh chóng nhờ các thiết bị tự phát hiện hư hỏng chuyên dùng cũng như sự kết nối để phát hiện hư hỏng tại trung tâm qua mạng internet.
    + Hệ VRV có 9 kiểu dàn lạnh khác nhau với tối đa 6 cấp năng suất lạnh rất đa dạng và phong phú, đáp ứng thẩm mỹ đa dạng của khách hàng .
    + Có thể kết hợp làm lạnh và sưởi ấm phòng trong cùng một hệ thống kiểu bơm nhiệt hoặc thu hồi nhiệt hiệu suất cao.
II. Giới thiệu hệ Điều Hòa VRV II Daikin:
  + Sơ đồ nguyên lý hệ thống VRV II
  • Ở chế độ làm lạnh. Dòng môi chất đi vào dàn nóng OUTDOOR UNIT phía ngoài nhà và trao đổi nhiệt với môi trường làm mát la không khí tự nhiên.
  • Sau đó chúng được đẫn vào dàn lạnh INDOOR UNIT thông qua đường ống đồng và các bộ chia gas, tại INDOOR UNIT nhờ các cảm biến nhiệt độ trong phòng sẽ điều khiển van tiết lưu điện tử cấp môi chất vào dàn lạnh trao đổi nhiệt trong nhà.
  • Thông qua quạt gió và các tấm hướng dòng không khí lạnh được phân bố đêu khắp tới không gian trong phòng, không khí trong phòng luôn được làm tươi nhờ việc cung cấp gió tươi ngoài.
 III. Các Thành Phần Của Hệ Thống VRV:
   1. Cụm Dàn nóng:
  - Bên trong dàn nóng bao gồm máy nén xoắn ốc, dàn ngưng giải nhiệt gió, van tiết lưu, hệ thống bo mạch điện và các thiết bị phụ khác đều nằm trong dàn nóng.
  - Dàn nóng gồm 2 hoặc 3 máy nén, trong đó có 1 máy nén được điều khiển biến tần (inverter), tín hiệu từ các cảm biến thông qua bo mạch điều khiển bộ biến tần làm thay đổi lưu lượng môi chất tuân hoàn trong hệ thống, phù hợp với năng suất lạnh của phòng.
  - Ngày nay nhờ công nghệ hiện đại người ta đã chế tạo ra được những bộ biến tần có dải tần hoạt động từ 30 tới 230 Hz . nhờ đó năng suất lạnh của hệ thống được điều chỉnh rất chính xác thông qua 13 hoặc 21 bước, ngoài ra ta có thể điều khiển riêng biệt hoặc tuyến tính từng dàn.
 
  2. Bộ Chia Gas Refnet:
  • REFNET(bộ chia gas)có tác dụng đưa gas từ trục chính vào dàn lạnh nó có tác dụng tạo cho gas vào các dàn lạnh đều nhau từ dàn lạnh đầu tiên đến dàn lạnh cuối cùng của hệ thống điều hòa.
  • Ta tính chọn bộ chia gas REFNET Joints theo catolog kỹ thuật của hãng Daikin, khi tiến hành tính chọn bộ chia gas ta phải tính chọn các bộ chia gas cho đường ống rẽ nhánh đầu tiên và các bộ chia gas cho các đường ống trong đoạn ống nhánh. Cơ sở để chọn bộ chia gas dựa vào năng suất của dàn nóng và năng suất của dàn lạnh
REFNET có 2 loại Refnet joint và Refnet header.
    + REFNET joint có thể lắp được ở vị trí nằm ngang hoặc thẳng đứng.
Trong hệ thống nằm ngang Refnet joint có thể cho phép đặt nằm nghiêng trong khoảng 30 độ lên và xuống
Trong hệ thống thẳng đứng Refnet joint không nên không nên dặt nghiêng mà đặt thẳng đứng
    + Refnet header chỉ được lắp nằm ngang:
 
  3. Chọn kích cỡ ống đồng:
Khi thiết kế ống dẫn môi chất cần phải lưu ý thỏa mãn các yêu cầu sau:
  • ống dẫn có khả năng vận chuyển môi chất đi đến các thiết bị trong hệ thống với mức độ tổn thất áp suất hợp lý.
  • Phải làm sao cho lượng dầu bị cuốn theo môi chất lạnh có khả năng quay trở về máy nén.
  • Nên lắp đặt và định hướng đường ống dẫn sao cho có thể tránh được khả năng tích tụ lỏng hoặc dầu trên đường ống.
  • Cần bảo đảm sao cho tốc độ chuyển động của môi chất trong đường ống không nhỏ hơn 2,54m/s đối với ống nằm ngang,không nhỏ hơn 5,08m/s đối với ống thẳng đứng hướng lên.
  + Kích cỡ ống đồng kết nối với dàn nóng:

Dàn ngưng

Đường ống gas

Đường ống lỏng

RX12MY1 – RX22MY1

f34,9

f19,1

RX24MY1

f41,3

f19,1

RX26MY1 – RX48MY1

f54,1

f22,2

 
  + Kích cỡ ống đồng kết nối giữa bộ chia gas và dàn lạnh:
 
   + Kích cỡ ống đồng giữa các bộ chia gas:
 
  4. Chọn đường nước ngưng:
  - Khác với các FCU của hệ Chiller là nước ngưng thoát do chênh lệch áp suất thủy tĩnh, còn dàn lạnh của hệ thống VRV có bơm để hút và đẩy nước ngưng vào đường ống chính. Nên hạn chế được sự tắc nghẽn đường ống nước ngưng. Tuy nhiên ta cần phải lựa chọn đường ống sao cho phù hợp.
 - Chọn đường kính ống theo lượng nước ngưng tụ của từng dàn lạnh đối với trường hợp dùng cho ống nước xả không tập trung, nếu dùng ống nước xả tập trung chọn đường kính theo lượng nước ngưng tụ của tất cả các dàn lạnh vào ống nước xả tập trung .
 - Mỗi dàn lạnh có công suất 1HP sẽ ngưng tụ lượng nước 2(lit/h).
 + Chọn đường ống xả:
    - Theo phương nằm ngang: Sau khi tổng hợp lại số dàn lạnh sử dụng đường ống nằm ngang người ta tiến hành tổng hợp công suất máy và tiến hành tính kích thước đường ống cho hệ thống. Ta có
   
 - Theo phương thẳng đứng:
5. Dàn Lạnh: Có rất nhiều loại dàn lạnh, ví dụ như dàn lạnh âm trần với ký hiệu là FXS ,FXYD với những năng suất lạnh khác nhau:
  • Việc lắp đặt dàn lạnh cũng có những đòi hỏi rất cao, người kỹ thuật phải có tay nghề cao và nhiều kinh nghiệm thực tế. 
  • Các dàn lạnh được treo trên các ty treo gắn trần, được kiểm tra độ cân bằng bằng thước cân thủy. 
  • Sau khi treo các dàn lạnh đúng vị trí như bản thiết kế thì tiến hành đi đường ống gas, ống nước xả, dây động lực, dây điều khiển... đảm bảo đúng kỹ thuật, tiết kiệm vật tư, dễ thao tác sửa chữa.
6. Bộ phận điều khiển:
1: Nút tắt/mở: Nhấn nút mở máy. Nhấn tiếp lần nửa tắt máy.
2: Đèn hoạt động ( màu đỏ), Đèn sáng khi máy vận hành ( nhấp nháy khi máy có sự cố)
3: Hiển thi chế độ điều khiển.
4: Hiển thị vận hành đảo gió (Chỉ có ở model FXFQ,FXAQ).
5: Hiển thi thông gió: Khi kết hợp điều khiển chung với thông gió thu hồi nhiệt HRV.
6: Hiển thị nhiệt độ cài đặt.
7: Hiển thị chế độ vận hành máy: Chỉ hiển thị chế độ đang vận hành.
8: Hiển thị chế độ hen giờ. Hiển thị thời gian hẹn giờ tắt/mở máy.
9: Hiển thị chế độ kiểm tra “test”. Hiển thị chế độ kiểm tra hoặc máy có sự cố.
10: Hiển thị khi có điều khiển trung tâm.
11: Hiển thị tốc độ quạt ( Có hai chế độ cao/thấp).
12: Hiển thị báo hiệu cần vệ sinh bộ lọc gió ( máy đếm thời gian).
13: Hiển thị chế độ chạy hiện tại.
14:/ Nút hẹn giờ mở/tắt máy.
15:/ Nút chấp nhận/từ chối hẹn giờ.
16:/ Nút kiểm tra máy. Chỉ sử dụng khi kiểm tra máy (chỉ có người vận hành kiểm tra sử dụng ).
17:/ Nút cài đặt thời gian mở/tắt máy.
18:/ Nút cài đặt nhiệt độ.
19:/ Nút xóa hiển thị phin lọc (sau khi bảo trì hoặc rửa bộ lọc) .
20:/Nút điều chỉnh tốc độ quạt.
21:/ Nút điều chỉnh chế độ chạy máy .
22:/ Nút điều chỉnh đảo gió ( Không có ở BRC1A62).
Ghi chú : Khi máy báo sự cố ( đèn đỏ nhấp nháy ) ở góc dưới màn hình bên trái sẽ hiển thị mã lổi ( ví dụ U1,A3,...).Ta tra mã lỗi này trong bảng mã lỗi mà công ty lắp đặt cung cấp.
 
7. Thu Hồi Nhiệt HRV: 
  • Do lượng gió tươi cấp vào không gian điều hòa là lấy trực tiếp từ môi trường bên ngoài. 
  • Không khí tươi có nhiệt độ cao (phụ thuộc môi trường bên ngoài) nên làm tiêu tốn 1 phần năng suất lạnh, làm tiêu tốn điện năng. 
  • Để khắc phụt thì cần kết hơp với bộ thông gió tái thu hồi nhiệt HRV để xử lý lượng khí tươi cấp vào.
+ Cấu tạo HRV:
+ Nguyên Lý Làm Việc:
IV. Giới Thiệu Hệ Thống Điều Hòa Khác: 
Hướng Dẩn Lắp Đặt, Sửa chữa Hệ Điều Hòa VRF- Hãng Midea