Thuyết Minh Chiller 10 Hp Giải Nhiệt Nước

THUYẾT TRÌNH KỸ THUẬT

 
I. Tên Thiết Bị Và Quy Cách Chiller:
  • Máy làm lạnh nước – nước giải nhiệt ( Water Cooled – Chiller Unit ) 
  • Ký hiệu : KHOW-10S
  • Môi chất lạnh : R.22
  • Tổng công suất tiêu hao điện của Máy : 8.2 Kw
  • Tổng công suất làm lạnh : 34.9 Kw = 30,000 Kcal/hr
  • Dòng điện vận hành : 15.6 A
  • Dòng điện khởi động : 93.4 A
  • Kiểm soát cấp tần : 0-100 %
  • Máy nén : Loại xoắn ốc kiểu kín     số lượng : 01 máy nén. 
  • Bộ tăng nhiệt dầu : 62W 
  • Lượng Dầu làm mát máy nén :3.3 lít (SUNISO 4GS)
  • Lượng môi chất cho máy lạnh : 5 Kg
  • Dàn bay hơi (Evaporator ) : Loại kiểu U..
  • Lưu lượng nước lạnh : 6 m3/h.
  • Đường kín ống dẫn : PT2.
  • Dàn ngưng tụ (Condenser ) : Loại ống chùm nằm ngang.
  • Lưu lượng nước giải nhiệt : 7.5 m3/h.
  • Đường kín ống dẫn : PT2.
  • Trọng lượng thực tế : 245 kg.
  • Trọng lượng khi vận hành :270 kg.
  • Độ ồn của máy : 65 db.
  • Kích thước : chiều dài 1300 mm   Chiều rộng : 500 mm    Chiều cao : 1100 mm.
  • Nhiệt độ nước lạnh ra vào 7/12℃.
  • Nhiệt độ nước giải nhiệt ra vào : 35/30℃.
II. Cấu Tạo Và Nguyên Lý Hoạt Động Block Nén Xoắn Ốc:
a. Nguyên Lý Hoạt Động: 

Máy nén xoắn ốc (scroll) gồm hai phần xoắn ốc acsimet. Một đĩa xoắn ở trạng thái tĩnh, đĩa còn lại quay quanh đĩa xoắn cố định. Hai đĩa xoắn này được đặt ăn khớp vào nhau tạo thành các túi dạng hình lưỡi liềm. 
Trong quá trình nén, phần xoắn ốc tĩnh được giữ cố định và phần xoắn động di chuyển trên trục chuyển động lệch tâm. Gas được dẫn vào khoảng trống do hai đĩa xoắn tạo ra. Hai đĩa khép dần từng nấc và dần tiến vào tâm của hình xoắn ốc, thể tích nhỏ dần tạo ra áp suất lớn, khi đến tâm thì gas đạt được áp suất đẩy và được nén qua cổng đẩy ở tâm của scroll cố định. Các túi khí được nén đồng thời và liên tiếp nên tạo ra sự liên tục, ổn định, hiệu quả và yên tĩnh trong quá trình hoạt động.
 Nguyên lý hoạt động của máy nén scroll: 
Gas đi vào từ hai lỗ mở đối tâm (A), được nén giữa các túi dạng lưỡi liềm của hai scroll (B và C), cho đến khi đến tâm (D) để đạt được áp suất đẩy cần thiết. Quá trình hút và nén gas diễn ra đều đặn, liên tục không xảy ra sự rung động và chấn động.
b. Đặc Điểm Máy Nén:
1. Đạt hiệu suất hoạt động tối ưu:
  • Không có van hút và van đẩy nên tạo được ưu điểm: Lọai được áp suất rơi gây ra bởi các van nên tăng hiệu suất năng lượng của chu trình. 
  • Không tồn tại không gian chết -Hiệu suất thể tích tăng gần 100%. 
  • Rất ít chi tiết chuyển động - Tỉ lệ hư hỏng máy nén giảm tối đa. 
  • Việc nén gas liên tục trong các túi của scroll - Vận tốc xoay luôn được giữ ở mức thấp. 
2. Đặc tính khởi động không tải tối ưu
  • Máy nén scroll có ưu điểm khởi động giảm tải ngay cả khi áp suất hệ thống không cân bằng. 
  • Khi máy nén ngừng thì các scroll được tách ra và áp suất lúc này cân bằng. 
  • Khi máy nén khởi động trở lại, nó không ở điều kiện giảm tải. Vì áp suất sẽ tăng dần cho đến khi vượt quá áp suất đẩy làm van mở và thiết lập lại sự liên tục của hệ thống. 
  • Mômen khởi động thấp nên không cần tụ khởi động đối với các motor một pha.
3. Ưu điểm đặc biệt :
  • Có khả năng tránh được hiện tượng ngập lỏng và cho phép một lượng nhỏ chất bẩn rắn đi qua mà không làm hư hỏng phần SCROLL. Để tránh được hiện tượng ngập lỏng và cặn bẩn được là nhờ vào khả năng tương thích trục và tương thích bán kính trong máy nén SCROLL. Trong nhiều trường hợp không cần bình tách lỏng hoặc bình chứa lỏng lắp trên đường hút. Khi cần thiết thì máy nén scroll chỉ cần sấy cacte. 
  • Khả năng tương thích theo bán kính. Khi có lỏng hay chất bẩn thí scroll tách ra cho phép chúng đi qua tự do không làm hư hỏng máy nén. 
  • Khả năng tương thích theo trục. Khi quá tải, scroll cố định tách lên phía trên scroll quay để làm sạch khỏi máy nén bất kì lượng lỏng thừa nào.
4. Hạn chế tối đa sự rung động
Máy nén scroll vận hành rất ít rung động, do quá trình hút và nén gas diễn ra liên tục và đều đặn. Điều này rất có lợi đối với hệ thống gas nối vào máy nén, do sự lan truyền rung động bị giảm đi rất nhiều để hạn chế tối đa hư hỏng cho các bộ phận và khớp nối. Vì vậy tuổi thọ hệ thống được tăng đáng kể.
 
5. Độ tin cậy cao 
  •  Vì máy nén SCROLL rất ít chi tiết chuyển động và dung sai bé trong cấu trúc nên tạo được độ tin cậy cao trong máy nén. Để tăng tối đa độ tin cậy trong vận hành, máy nén SCROLL được trang bị nhiều cách bảo vệ bn trong: 
  • Cửa sổ vượt quá tỉ số nén ngăn cản bằng đệm kín di động đặt giữa scroll cố định và không gian áp suất đẩy. Trong quá trình hoạt động bình thường, nó cung cấp đệm kín giữa các vùng áp suất cao và thấp. 
  • Tuy nhiên nếu có hư hỏng bất ngờ trong đường ống gây nên tỉ số vượt qua, đệm kín di động được xả ra khỏi chỗ của nó và cho phép áp suất cao ở phía đẩy chảy ngược sang phía áp suất thấp
III. Dàn bay hơi ( Evaporator ) : 
  • Tất cả các dòng sản phẩm đều được chứng nhận tại nhà máy sản xuất bình chứa áp lực của  theo các tiêu chuẩn hiện hành trên thế giới. 
  • Bình trao đổi nhiệt có dạng ống nằm ngang bên trong có bố trí các dãy ống đồng trao đổi nhiệt. Vỏ bình được đúc không sử dụng mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về độ bền và chịu lực.
  • các tấm đỡ được làm bằng thép, các ống đồng được chế tạo bằng công nghệ mới có các rảnh xoắn bên trong làm tăng hiệu quả sử dụng. 
  • Tất cả các thiết bị chế tạo tại nhà máy được giám sát kỹ lưỡng theo các tiêu chuẩn chế tạo thiết bị áp lực và 100% được kiểm tra chất lượng  trước khi xuất xưởng.
  • Dàn bay hơi dạng nằm sử dụng dàn bay hơi kiểu khô ( Môi chất lạnh trong ống đồng hoàn toàn bốc hơi một lần của dàn bay hơi )
  • chủ yếu do bốn thành phần bao gồm ống chùm dạng nằm ngang,  mặt bít ống , ống đồng trao đổi nhiệt và mặt bít môi chất lạnh tổng hợp. Ống chùm loại nhỏ được gia công bởi vật liệu ống thép, nếu loại lớn thì thông thường sẽ được làm theo dạng uốn ống từ thép tấm, ống chùm được chế tạo từ máy CNC bằng máy tính khống chế điều khiển.
  • Ống đồng trao đổi nhiệt được làm từ ống đồng dạng bóng hoặc dạng rảnh xoắn bên trong có bề mặt bên ngoài bóng trơn, mặt bích môi chất lạnh được làm từ thao tác đúc hoặc hàn nối với cấu tạo dàn ngưng . 
  • Mặt bích nước dùng ốc vít xiết chặt và ở giữa mặt bích ống chùm và mặt bít nước sẽ chèn thêm tấm nệm cao su phủ kín, kết cấu như hình vẽ trên.
Nguyên lý hoạt động như sau : 
Môi chất lạnh của đầu ra van tiết lưu thông qua mặt bích đầu vào của môi chất lạnh vào trong ống trao đổi nhiệt, hấp thụ nhiệt và bốc hơi, đồng thời khi đến điểm đầu ra thì hoàn tất công đoạn bốc hơi, bên hông ống chùm ( tức bên ngoài của ống trao đổi nhiệt) nước lạnh di chuyển thải ra nhiệt lượng, từ đó chúng ta lấy được nguồn lạnh nhu cầu. 
Để nước lạnh luôn duy trì lưu lượng tốc độ nhất định, ở bên hông (tức bên ngoài của ống trao đổi nhiệt) lắp thêm nhiều tấm tiết lưu và đạt được mục đích về lượng trao đổi nhiệt:
IV: Dàn ngưng tụ ( Condenser ) : 
Bản vẽ chu trình hoạt động của môi chất lạnh:
 
V .Giới thiệu về các phụ kiện theo máy : 
a. Van giản nở (van tiết lưu): 
  • Lắp tại miệng vào ống dẫn dịch môi chất lạnh của dàn bay hơi.
  • Để dịch môi chất lạnh lỏng cao áp chảy vào dàn ống đồng dàn bay hơi. Và giảm áp hình thành nhiệt độ thấp sẻ hấp thụ hấp lượng nước nhiệt tuần hoàn.
  • Điều chỉnh lưu lượng môi chất lạnh.
  • Khi ngừng máy hạn chế đảo lưu của cao thấp áp.
b. Van điện từ: áp dụng nguyên lý điện từ, làm cho cửa van khi có điện dẫn qua sẻ mở van cấp dịch tuần hoàn. khi ngắt điện sẽ đóng gas tuần hoàn, tác dụng này nhằm mục đích khi tắt máy giữa cao áp và thấp áp vẫn được cân bằng, để đảm bảo cân bằng hệ thống.
c. Van dẫn môi chất lạnh: van một chiều lắp tại đầu ra môi chất lạnh của dàn ngưng  tụ, khi hệ thống cần máy bơm xử lý, có thể khoá đi van này, khi mở máy đưa nguồn môi chất lạnh này lưu trữ trong dàn ngưng.
d. Bộ lọc khô: Lắp ở phần trên của ống dẫn dịch, tác dụng để làm khô ráo phần nước trong môi chất lạnh và các tạp chất.
e. Cửa quan sát môi chất lạnh: lắp ở phần trên ống dẫn dịch sau bộ lọc khô, có thể quan sát từ cửa quan sát bằng màu sắc để phán đoán hàm lượng nước trong môi chất lạnh có quá cao hay không, trường hợp hàm lượng nước quá cao thì cần thiết phải thay bộ lọc khô, tác dụng khác là có thể từ cửa quan sát để biết được lượng môi chất lạnh có đủ hay không, nếu hiển thị có khí bọt thì đang thiếu môi chất lạnh khi đó cần bổ sung lượng môi chất cho đến khi hết khí bọt. ( Cửa quan sát là thông số để tham khảo cần quan sát theo nhiệt độ là chính).
f. Bộ cảm biến nhiệt: Là nhiệt độ đầu vào SENSOR.
g. Đồng hồ áp lực: Từ đồng hồ đo áp lực để biết rõ tình trạng hoạt động của hệ thống.
 
VI : Giới thiệu về trang bị bảo vệ của máy: 
1. Công tắc cao áp: Trang bị bảo vệ phòng ngừa hệ thống cao áp quá cao.
2. Công tắc thấp áp: Trang bị bảo vệ phòng ngừa hệ thống thấp áp quá thấp.
3. Công tắc áp lực dầu: Bảo vệ bôi trơn cấu kiện bên trong của máy nén, trục quay của máy nén hoặc các bộ phận xả tải điều khiển đều nhờ vào lượng dầu cưỡng chế bôi trơn, áp lực dầu bôi trơn phải đủ để đưa vào trục máy, nếu không công tắc áp lực dầu sẽ điều khiển ngắt đi vận hành của máy nén. 
Khi áp lực dầu thấp áp hơn mức cài đặt  điểm nối cửa đóng của áp lực chênh lệch , dây cầu chì làm cho mạch điện hồi thông điện tăng nhiệt cho hai phím kim loại, qua 90 giây,120 giây, 180 giây làm cho mạch nối dây điện mở, máy nếu ngưng vận hành, áp lực dầu vá áp lực chênh lệch thấp áp  .
4.  Các số liệu tham khảo:

COPELAND

2.5 kg/cm2

 

HAMBELL

2.5 kg/cm2

YORK

2.3 kg/cm2

 

MITSUBISHI

2.3 kg/cm2

TRANE

2.4 kg/cm2

 

CARRIER

0.5 kg/cm2

5. Van an tồn: lắp trên dàn ngưng thong thường cài đặt 350Psi (25kg/cm2), khi công tắc cao áp mất đi tác dụng  (cao hơn 350Psi). tức thì sẽ mở ngay van xả khí, hoặc lắp thêm nút cảm biến an toàn khi nhiệt độ dịch thể của cao áp vượt quá nhiệt độ 76oC sẽ tự động xả áp.
6. Nhiệt quá tải: khi dòng diện vận hành của máy nén vượt quá mức cài đặt , sẽ ngưng vận hành máy nén ngay.
7. Bộ chống đảo pha: Phòng ngừa nén trục vít hoặc nén xoắn ốc vận hành đảo pha, nếu pha không đúng máy sẽ không khởi động được.
8. Bảo vệ mất pha: Phòng ngừa máy nén khi khởi động mất pha, sẽ tự động ngắt nguồn.
 
Ưu điểm của máy:
- Hệ số truyền nhiệt 1000 – 6000.  COP : 4.3 – 4.8
- Nhiệt độ bay hơi : 2℃
- Nhiệt độ quá nhiệt : 5 - 8℃